Tin Tức

VIỆT NAM CÓ NHỮNG LOẠI VISA NÀO

Chủ nhật, 07/07/19

Để giúp cung cấp thêm thông tin về các loại visa Việt Nam cấp cho khách nước ngoài đến Việt Nam, mục đích nhập cảnh khách nhau như du lịch, công tác, học tập,…người nước ngoài phải lựa chọn loại visa Việt Nam phù hợp với mục đích nhập cảnh của mình, thông qua bài viết này, giúp cho người nước ngoài có cái nhìn tổng quan về Việt Nam có những loại visa nào, đối tượng được cấp cũng như người nước ngoài cần có những điều kiện và hồ sơ gì để xin visa Việt Nam.

 

VIỆT NAM CÓ NHỮNG LOẠI VISA SAU ĐÂY VÀ KÝ HIỆU CỦA TỪNG LOẠI VISA

  1. NG1 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
  2. NG2 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  3. NG3 - Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
  4. NG4 - Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.
  5. LV1 - Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  6. LV2 - Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
  7. ĐT - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
  8. DN - Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam.
  9. NN1 - Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  10. NN2 - Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
  11. NN3 - Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
  12. DH - Cấp cho người vào thực tập, học tập.
  13. HN - Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.
  14. PV1 - Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
  15. PV2 - Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.
  16. LĐ - Cấp cho người vào lao động.
  17. DL - Cấp cho người vào du lịch.
  18. TT - Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
  19. VR - Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.
  20. SQ - Cấp cho các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật này.


 THỜI HẠN CỦA CAC LOẠI VISA VIỆT NAM CẤP CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI 

  1. Thị thực ký hiệu SQ có thời hạn không quá 30 ngày.
  2. Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.
  3. Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.
  4. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, DN, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không quá 12 tháng.
  5. Thị thực ký hiệu LĐ có thời hạn không quá 02 năm.
  6. Thị thực ký hiệu ĐT có thời hạn không quá 05 năm.
  7. Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.
  8. Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.



CÁC THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG, VISA VIỆT NAM CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

 

Thông tin liên hệ
Discovery Indochina Travel Co., Ltd
5th Floor | Avenis Building | 145 Dien Bien Phu Street, District 1 | Ho Chi Minh City | Vietnam

Tel: 028 39102358 | 028 39102359  Mobile: 0938228856 | 0906640505


www.visa5s.com | www.ditravel.vn

Các tin liên quan
Top